TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
| Hà Nội, ngày 21 tháng 5 năm 2014 |
THÔNG BÁO PHÂN NGÀNH K58
Khối Cử nhân Kỹ thuật/Kỹ sư, Kinh tế và khối Cử nhân Công nghệ
I. TIÊU CHÍ XÉT PHÂN NGÀNH
A.Xếp theo nguyện vọng:
-Con liệt sĩ, con thương binh hạng 1/4, con người được hưởng chính sách nhưthương binh hạng 1/4, con bà mẹ Việt Nam Anh hùng, con Anh hùng lực lượng vũtrang và sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, dân tộc thiểu số (trừ diện cử tuyển),
-Sinh viên diện cử tuyển hoặc do các đơn vị khác gửi đào tạo (Học viện An Ninh,Học viện Quốc Phòng, Học viện Kỹ thuật quân sự, …) được xếp ngành theo công vănyêu cầu của các cơ quan, đơn vị gửi học viên,
-Lưu học sinh được xếp ngành theo yêu cầu của các nước gửi sinh viên sang học,
-Sinh viên nhóm ngành KT4, 5 và 6, và nhóm KT0.
B.Xét theo kết quả học tập và rèn luyện: Điểm xét là tổng điểm của 5 thành phần:
1. Điểm trung bình lần học đầu tiên của tất cảhọc phần theo kế hoạch học tập chuẩn năm thứ nhất (trừ các học phần ngoại ngữ,giáo dục quốc phòng và giáo dục thể chất).
2. Điểm hệ số tín chỉ tích lũy = Số TC tíchlũy ´ 0,03.
3. Điểm ưu tiên:
a. Cộng 0,2 điểm: Con thương binh và con ngườiđược hưởng chính sách như thương binh hạng 2/4 và bệnh binh hạng 1/3, 2/3.
b. Cộng 0,1 điểm cho con thương binh và conngười được hưởng chính sách như thương binh hạng 3/4, 4/4 và bệnh binh hạng 3/3, sinh viên tàn tật.
4. Điểmkhuyến khích:
- Đối tượng: Cán sự lớp (lớp trưởng, lớp phó, bí thư, phó bí thư, chi hội trưởng, …);cán bộ Đoàn, Hội từ cấp liên chi trở lên; sinh viên có thành tích xuất sắctrong hoạt động Đoàn, Hội.
- Cách tiến hành: Đoàn TN phối hợp với Phòng CTCT&CTSVtổ chức họp xét, tổng hợp danh sách cộng điểm và gửi về Phòng ĐTĐH trình BGHphê duuyệt.
- Mức cộng điểm: mức 1 cộng 0,1 điểm; mức 2 cộng 0,2điểm (theo danh sách cộng điểm đã được phê duyệt).
5. Điểm phạt: Trừ 0,2 điểm ´ mức cảnh cáo kỷ luật sinh viên đang chịu.
C. Nguyên tắc xét nguyện vọng: Sinh viên chỉ được phép đăng ký nguyện vọngnằm trong nhóm ngành đào tạo hoặc nhóm ngành được phép đăng ký. Căncứ trên điểm xét của từng sinh viên và điểm chuẩn, Nhà trường sẽ xếp sinh viênvào các ngành/chương trình theo thứ tự sau:
-Nguyện vọng 1, nếu đạt điều kiện: Điểm xét ³ Điểm chuẩn
-Nguyện vọng 2, nếu đạt điều kiện: Điểm xét ³ Điểm chuẩn + 0,3
-Nguyện vọng 3 (nếu có), nếu đạt điều kiện: Điểm xét ³ Điểm chuẩn + 0,6
- Sinhviên khối Cử nhân Kỹ thuật thuộc nhóm ngành 04, 05 và 06 được xét phân ngànhtheo nguyện vọng.
- Sinhviên nhóm KT0 được đăng ký các ngành: Kỹ thuật tầu thủy, Hóa học, Kỹ thuật Invà Truyền thông.
- Nếu sốlượng sinh viên đăng ký nguyện vọng 1 vào một ngành quá ít không đủ để mở ngànhđó thì nguyện vọng 2 của sinh viên sẽ được chuyển thành nguyện vọng 1, nguyệnvọng 3 sẽ được chuyển thành nguyện vọng 2.
II. MÃ SỐ NGÀNH/CHƯƠNG TRÌNHĐÀO TẠO VÀ CHỈ TIÊU DỰ KIẾN
1. KhốiCử nhân Kỹ thuật/Kỹ sư
2. KhốiCử nhân Kinh tế
- Khối Cử nhân Công nghệ
Sinhviên đăng nhập vào tài khoản của mình trên hệ thống SIS, điền thông tin vào mẫuđơn phân ngành và nhấn nút “Gửi”, đồng thời in bản cứng, xin ý kiến gia đình vànộp về Phòng CTCT&CTSV C1-103 (theo đơn vị lớp). Lưu ý: sau khi in đơn đăngký phân ngành, sinh viên không được phép thay đổi đăng ký nguyện vọng trên SIS.
- Thờihạn gửi đăng ký: 26/5/2014– 15/6/2014
- Thờihạn nộp đăng ký (bản cứng): ngày20 / 06 / 2014
PHÒNG ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC